Tài khoản người dùng
Trong ERP, có hai loại tài khoản người dùng chính:
- Người dùng trang web (Website User): Khách hàng, Nhà cung cấp, v.v., những người chỉ có quyền truy cập vào cổng thông tin chứ không có quyền truy cập vào bất kỳ mô-đun nào.
- Người dùng hệ thống (System User): Những người sử dụng ERP trong Công ty có quyền truy cập vào các mô-đun và dữ liệu công ty.
Người dùng chỉ có thể được thêm bởi Quản lý hệ thống. Để thêm tài khoản người dùng, vào:
Thiết lập > Người dùng > Người dùng > Người dùng
1. Cách tạo tài khoản người dùng mới
- Vào danh sách Người dùng, nhấp vào Thêm Người dùng.
- Nhập địa chỉ email và tên của người dùng.
- Lưu.
Các chi tiết như Tên người dùng và Ngôn ngữ vẫn có thể được thay đổi sau khi đã lưu.
2. Tính năng
2.1 Thiết lập vai trò
Sau khi lưu, bạn sẽ thấy danh sách các vai trò và hộp kiểm bên cạnh chúng. Chọn các vai trò mà bạn muốn người dùng có và lưu tài liệu. Các vai trò có các quyền đã được xác định trước, bạn có thể nhấn vào từng vai trò ở hộp kiểm để biết chi tiết các quyền liên quan. Bạn cũng có thể tạo Hồ sơ Vai trò để sử dụng làm mẫu khi chọn nhiều vai trò khác nhau cùng một lúc.
2.2 Thông tin thêm
Thông tin thêm về tài khoản này có thể được thiết lập ở đây:
- Giới tính
- Số điện thoại
- Số di động
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- Sở thích
- Tiểu sử
- Hình ảnh biểu ngữ
Đánh dấu vào ‘Tắt âm thanh thông báo’ sẽ tắt âm thanh phát ra khi tương tác với tài liệu. Người dùng có thể cần thực hiện Tải lại trang để áp dụng thay đổi này.
2.3 Thay đổi mật khẩu
- Đặt mật khẩu mới: Với tư cách là Quản lý hệ thống, bạn có thể đặt mật khẩu mới cho người dùng nếu cần thay đổi.
2.4 Theo dõi tài liệu
- Gửi thông báo với các tài liệu được theo dõi: Với tùy chọn này, bạn có thể theo dõi nhiều tài liệu khác nhau trong hệ thống và nhận thông báo qua email khi chúng được cập nhật.
2.5 Cài đặt email
- Gửi thông báo với các phản hồi email: Người dùng sẽ nhận được thông báo với các trao đổi email diễn ra theo chuỗi trong các loại tài liệu như Issue, Cơ hội.
- Gửi cho tôi bản sao của email gửi đi: Gửi cho chính người dùng bản sao của email họ đã gửi. Điều này rất hữu ích để kiểm tra xem email có được gửi hay không.
- Được phép đề cập: Cho phép tên người dùng này xuất hiện trong cuộc trò chuyện theo chuỗi để họ có thể được đề cập bằng cách sử dụng ’@‘.
- Chữ ký email: Việc thêm chữ ký email vào đây sẽ đặt chữ ký này làm mặc định cho tất cả các email gửi đi của người dùng.
2.6 Hộp thư Email
Tích hợp một Hộp thư email bên ngoài với tài khoản người dùng này thông qua Tài khoản email đã tạo.
2.7 Cho phép truy cập mô-đun
Người dùng sẽ có quyền truy cập vào tất cả các mô-đun dựa trên vai trò. Nếu bạn muốn hạn chế quyền truy cập vào một số mô-đun nhất định với người dùng này, hãy bỏ chọn các mô-đun đó khỏi danh sách ở đây.
Hồ sơ mô-đun
Hồ sơ Mô-đun hoạt động như một mẫu để lưu trữ và chọn quyền truy cập vào nhiều mô-đun. Hồ sơ Mô-đun này sau đó có thể được chỉ định cho Người dùng. Ví dụ: Người dùng nhân sự sẽ có quyền truy cập vào các mô-đun như Nhân sự, Bảng lương, v.v. Hồ sơ Mô-đun rất hữu ích để cung cấp quyền truy cập vào nhiều mô-đun cùng một lúc khi thêm nhiều người dùng.
2.8 Cài đặt bảo mật
- Phiên đồng thời: Số phiên đăng nhập tại một thời điểm mà người dùng được phép có. Trường này không thể được thay đổi.
- Loại người dùng: Nếu người dùng được chỉ định bất kỳ vai trò nào ngoài Khách hàng, Nhà cung cấp, họ sẽ tự động trở thành Người dùng Hệ thống (System User). Trường này không thể được thay đổi.
- Đăng nhập sau, đăng nhập trước: Nếu bạn chỉ muốn cấp cho người dùng quyền truy cập vào hệ thống trong giờ hành chính hoặc vào cuối tuần, hãy chỉ định điều đó tại đây. Ví dụ: nếu giờ hành chính là từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều, hãy đặt Đăng nhập sau là 8, Đăng nhập trước là 17.
Phần này cũng hiển thị các chi tiết khác như Đăng nhập lần cuối và IP lần cuối của người dùng.
2.9 Xác thực của bên thứ ba
Tính năng này cho phép người dùng sử dụng Facebook, Google hoặc GitHub để đăng nhập. Để sử dụng tính năng này, hãy đăng ký tài khoản nhà phát triển với Facebook, Google, GitHub, v.v. Tạo một ứng dụng trên bảng điều khiển của bên thứ ba, chỉ định tên ứng dụng, URL gốc và URL callback, sau đó sao chép ID và secret của client để nhập tại đây.
2.10 Truy cập API
Bạn có thể tạo Khóa bí mật API từ phần này bằng nút Tạo khóa. Điều này có thể được sử dụng để truy cập dữ liệu tài khoản của bạn từ một ứng dụng khác, chẳng hạn như hệ thống POS ngoại tuyến.
2.11 Sau khi lưu
Sau khi lưu tài khoản người dùng, các nút tác vụ sau sẽ hiển thị trên khu vực bảng thông tin của Người dùng.
Phân quyền
- Cài đặt quyền người dùng: Sẽ đưa bạn đến trang Quyền của người dùng, từ đó bạn có thể hạn chế quyền truy cập của người dùng này vào một tài liệu cụ thể.
- Xem tài liệu được phép: Sẽ đưa bạn đến báo cáo ‘Tài liệu được phép với người dùng’. Tại đây bạn có thể biết người dùng có quyền truy cập vào những tài liệu nào.
Mật khẩu
- Đặt lại mật khẩu: Một email có hướng dẫn đặt lại mật khẩu người dùng sẽ được gửi đến Tài khoản Email của người dùng.
- Đặt lại bí mật OTP: Đặt lại bí mật OTP để đăng nhập thông qua Xác thực hai yếu tố.
Tạo Email người dùng
- Tác vụ này sẽ cho phép bạn tạo Tài khoản email cho người dùng dựa trên email đã nhập trong thông tin người dùng.
3. Phương thức đăng nhập
Trong Thiết lập Hệ thống ở phần Bảo mật, nếu bạn bật hộp kiểm ‘Cho phép đăng nhập bằng Số di động’, số điện thoại di động đã nhập trong thông tin tài khoản cũng có thể được sử dụng để đăng nhập ERP.